Hôm nay chúng tôi sẽ đưa đến cho các bạn những thông tin bổ ích về mã vùng của tất cả các tỉnh cũng như đầu sô di dộng của các nhà mạng và đầu số điện thoại bàn qua bài viết phân bổ mã vùng trên toàn quốc
20x | 21x | 22x | 23x | 24x | 25x | 26x | 27x | 28x | 29x |
200 – |
210 Phú Thọ |
220 Hải Dương |
230 – |
240 – |
250 – |
260 Kon Tum |
270 Vĩnh Long |
280 – |
290 Cà Mau |
201 – |
211 Vĩnh Phúc |
221 Hưng Yên |
231 – |
241 – |
251 Đồng Nai |
261 Đăk Nông |
271 Bình Phước |
281 – |
291 Bạc Liêu |
202 – |
212 Sơn La |
222 Bắc Ninh |
232 Quảng Bình |
242 Hà Nội (cố định Viettel) |
252 Bình Thuận |
262 Đăk Lăk |
272 Long An |
282 Thành phố Hồ Chí Minh (cố định Viettel) |
292 Cần Thơ |
203 Quảng Ninh |
213 Lai Châu |
223 – |
233 Quảng Trị |
243 Hà Nội (cố định VNPT) |
253 – |
263 Lâm Đồng |
273 Tiền Giang |
283 Thành phố Hồ Chí Minh (cố định VNPT) |
293 Hậu Giang |
204 Bắc Giang |
214 Lào Cai |
224 – |
234 Thừa Thiên – Huế |
244 Hà Nội (cố định VTC) |
254 Bà Rịa – Vũng Tàu |
264 – |
274 Bình Dương |
284 Thành phố Hồ Chí Minh (cố định VTC) |
294 Trà Vinh |
205 Lạng Sơn |
215 Điện Biên |
225 Hải Phòng |
235 Quảng Nam |
245 Hà Nội (cố định SPT) |
255 Quảng Ngãi |
265 – |
275 Bến Tre |
285 Thành phố Hồ Chí Minh (cố định SPT) |
295 – |
206 Cao Bằng |
216 Yên Bái |
226 Hà Nam |
236 Đà Nẵng |
246 (2)(3)(6) Hà Nội (cố định Viettel) |
256 Bình Định |
266 – |
276 Tây Ninh |
286 (2)(3)(6) Thành phố Hồ Chí Minh (cố định Viettel) |
296 An Giang |
207 Tuyên Quang |
217 – |
227 Thái Bình |
237 Thanh Hóa |
247 (1) Hà Nội (cố định CMC Telecom)247 (3) Hà Nội (cố định FPT Telecom) |
257 Phú Yên |
267 – |
277 Đồng Tháp |
287 (1) Thành phố Hồ Chí Minh (cố định CMC Telecom)287 (3) Thành phố Hồ Chí Minh (cố định FPT Telecom) |
297 Kiên Giang |
208 Thái Nguyên |
218 Hòa Bình |
228 Nam Định |
238 Nghệ An |
248 – |
258 Khánh Hòa |
268 – |
278 – |
288 – |
298 – |
209 Bắc Kạn |
219 Hà Giang |
229 Ninh Bình |
239 Hà Tĩnh |
249 – |
259 Ninh Thuận |
269 Gia Lai |
279 – |
289 – |
299 Sóc Trăng |
Phân bổ mã vùng cũ còn hiệu lực trên toàn quốc
2x | 3x | 4 | 5x | 6x | 7x | 8x |
20 – Lào Cai
(đã hết hiệu lực) |
30 – Ninh Bình
(đã hết hiệu lực) |
4 – Hà Nội
(đến 16/07/2017) |
500 – Đăk Lăk
(đến 16/07/2017) |
60 – Kon Tum
(đến 16/07/2017) |
70 – Vĩnh Long
(đến 16/07/2017) |
80 – Cục Bưu điện Trung ương
(không thay đổi) |
210 – Phú Thọ
(không thay đổi) |
31 – Hải Phòng
(đã hết hiệu lực) |
501 – Đăk Nông
(đến 16/07/2017) |
61 – Đồng Nai
(đến 16/07/2017) |
710 – Cần Thơ
(đã hết hiệu lực) |
81 – Dự trữ (đang không sử dụng) | |
211 – Vĩnh Phúc
(không thay đổi) |
320 – Hải Dương
(đã hết hiệu lực) |
510 – Quảng Nam
(đã hết hiệu lực) |
62 – Bình Thuận
(đến 16/07/2017) |
711 – Hậu Giang
(đã hết hiệu lực) |
82 – Thành phố Hồ Chí Minh
(điện thoại cố định Viettel) (đến 16/07/2017) |
|
218 – Hòa Bình
(không thay đổi) |
321 – Hưng Yên
(đã hết hiệu lực) |
511 – Đà Nẵng
(đã hết hiệu lực) |
63 – Lâm Đồng
(đến 16/07/2017) |
72 – Long An
(đến 16/07/2017) |
83 – Thành phố Hồ Chí Minh
(điện thoại cố định VNPT) (đến 16/07/2017) |
|
219 – Hà Giang
(không thay đổi) |
33 – Quảng Ninh
(đã hết hiệu lực) |
52 – Quảng Bình
(đã hết hiệu lực) |
64 – Bà Rịa – Vũng Tàu
(đến 16/07/2017) |
73 – Tiền Giang
(đến 16/07/2017) |
84 – Thành phố Hồ Chí Minh
(điện thoại cố định VTC) (đến 16/07/2017) |
|
22 – Sơn La
(đã hết hiệu lực) |
34 – Hà Tây
(đã hết hiệu lực khi sáp nhập vào Hà Nội) |
53 – Quảng Trị
(đã hết hiệu lực) |
650 – Bình Dương
(đến 16/07/2017) |
74 – Trà Vinh
(đã hết hiệu lực) |
85 – Thành phố Hồ Chí Minh
(điện thoại cố định SPT) (đến 16/07/2017) |
|
230 – Điện Biên
(đã hết hiệu lực) |
350 – Nam Định
(đã hết hiệu lực) |
54 – Thừa Thiên – Huế
(đã hết hiệu lực) |
651 – Bình Phước
(đến 16/07/2017) |
75 – Bến Tre
(đến 16/07/2017) |
862 – Thành phố Hồ Chí Minh
(điện thoại cố định Viettel) (đến 16/07/2017) |
|
231 – Lai Châu
(đã hết hiệu lực) |
351 – Hà Nam
(đã hết hiệu lực) |
55 – Quảng Ngãi
(đến 16/07/2017) |
66 – Tây Ninh
(đến 16/07/2017) |
76 – An Giang
(đã hết hiệu lực) |
863 – Thành phố Hồ Chí Minh
(điện thoại cố định Viettel) (đến 16/07/2017) |
|
240 – Bắc Giang
(đã hết hiệu lực) |
36 – Thái Bình
(đã hết hiệu lực) |
56 – Bình Định
(đến 16/07/2017) |
67 – Đồng Tháp
(đến 16/07/2017) |
77 – Kiên Giang
(đã hết hiệu lực) |
866 – Thành phố Hồ Chí Minh
(điện thoại cố định Viettel) (đến 16/07/2017) |
|
241 – Bắc Ninh
(đã hết hiệu lực) |
37 – Thanh Hóa
(đã hết hiệu lực) |
57 – Phú Yên
(đến 16/07/2017) |
68 – Ninh Thuận
(đến 16/07/2017) |
780 – Cà Mau
(đã hết hiệu lực) |
868 – Di động Viettel
(được dùng cho toàn quốc) |
|
25 – Lạng Sơn
(đã hết hiệu lực) |
38 – Nghệ An
(đã hết hiệu lực) |
58 – Khánh Hòa
(đến 16/07/2017) |
69 – Quân đội và Công an
(không thay đổi) |
781 – Bạc Liêu
(đã hết hiệu lực) |
871 – Thành phố Hồ Chí Minh
(điện thoại cố định CMC Telecom) (đến 16/07/2017) |
|
26 – Cao Bằng
(đã hết hiệu lực) |
39 – Hà Tĩnh
(đã hết hiệu lực) |
59 – Gia Lai
(đến 16/07/2017) |
79 – Sóc Trăng
(đã hết hiệu lực) |
873 – Thành phố Hồ Chí Minh
(điện thoại cố định FPT Telecom) (đến 16/07/2017) |
||
27 – Tuyên Quang
(đã hết hiệu lực) |
88 – Di động Vinaphone
(được dùng cho toàn quốc) |
|||||
280 – Thái Nguyên
(đã hết hiệu lực) |
89 – Di động MobiFone
(được dùng cho toàn quốc) |
|||||
281 – Bắc Kạn
(đã hết hiệu lực) |
||||||
29 – Yên Bái
(đã hết hiệu lực) |
Các mã vùng đặc biệt
Mã 65
65 là mã mạng điện thoại Internet.
Mã 69
69 là mã vùng dùng riêng cho lực lượng quân đội và công an đi kèm với 6 chữ số (mạng quân đội) hoặc 5 chữ số (mạng công an). Theo quy định hiện hành:
- 69 2 xxxx– Mạng viễn thông Công an tại miền Bắc
- 69 3 xxxx– Mạng viễn thông Công an tại miền Nam
- 69 4 xxxx– Mạng viễn thông Công an tại miền Trung
- 69 5 xxxxx– Mạng viễn thông Quân đội
- 69 6 xxxxx– Mạng viễn thông Quân đội
- 69 7 xxxxx– Mạng viễn thông Quân đội
- 69 8 xxxxx– Mạng viễn thông Quân đội
- 69 9 xxxxx– Mạng viễn thông Quân đội
Mã 80
Mã vùng 80 là mã của Cục Bưu điện Trung ương. Đi kèm với mã tỉnh và 4 chữ số điện thoại.
Hiện nay có các mã sau:
(0) 80 4 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hà Nội;
(0) 80 31 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Hải Phòng;
(0) 80 511 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương Đà Nẵng;
(0) 80 8 xxxx: Cục Bưu điện Trung ương TP. Hồ Chí Minh.
Đầu số điện thoại cố định
Sau khi tiến hành thêm số cho điện thoại cố định ngày 26/10/2008, các đầu số điện thoại cố định của các hãng viễn thông sau đó là:
- 220, 221, 222, 223, 224, 246, 247, 248, 249 Viettel
- 35, 36, 37, 38, 39 VNPT
- 445, 450 VTC
- 540, 541, 542, 543, 544 Saigon Postel(SPT)
- 625, 626, 627, 628, 629, 633, 664, 665, 666, 667, 668, 669 Viettel
- 71 CMC Telecom
- 73 FPT Telecom
- 7779 Đông Dương Telecom (Indochina Telecom)
Đầu số điện thoại di động – có hiệu lực ngày ghi bên dưới
Theo kế hoạch, các đầu số mới với từng nhà mạng cụ thể là như sau:
3x | 4x | 5x | 8x | 9x |
50 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
80 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
90 – MobiFone
(không thay đổi) |
||
51 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
91 – Vinaphone
(không thay đổi) |
|||
32 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
52 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
92 – Vietnamobile
(không thay đổi) |
||
33 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
83 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
93 – MobiFone
(không thay đổi) |
||
34 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
84 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
94 – Vinaphone
(không thay đổi) |
||
35 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
85 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
|||
36 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
46 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
56 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
86 (8)(9) – Viettel
(không thay đổi) |
96 – Viettel
(không thay đổi) |
37 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
87 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
97 – Viettel
(không thay đổi) |
||
38 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
48 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
58 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
88 – Vinaphone
(không thay đổi) |
98 – Viettel
(không thay đổi) |
39 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
49 – Dự trữ
(đang không sử dụng) |
89 – MobiFone
(không thay đổi) |
99 (3)(4)(5)(6)(7) – Gmobile
(không thay đổi) |
Các đầu số mới trên chỉ là thông tin rò rỉ, chưa phải là thông tin chính thức theo Thông tư 22/2014/TT-BTTTT.
Đầu số điện thoại di động – còn hiệu lực cho đến những ngày ghi bên dưới (tùy đầu số cụ thể)
Các đầu số (mã mạng) điện thoại di động mang số 01xx, 08x và 09x, còn số thuê bao điện thoại di động dài 7 chữ số. Theo kế hoạch, từ tháng 9/2017, thuê bao di động sẽ chỉ gồm 10 chữ số, tính cả số “0” ở đầu, theo yêu cầu quy hoạch kho số viễn thông vừa được ban hành. Khi đổi số:
- Các mạng phải thông báo trước 60 ngày đến các thuê bao đang sử dụng đầu 0120…0129, 0162…0169, 0186, 0188, 0199.
- Tiến hành các biện pháp kỹ thuật để quay số song song trong 60 ngày kể từ thời điểm bắt đầu chuyển đổi, tức là người sử dụng quay số theo mã mạng cũ hoặc quay số theo mã mạng mới thì cuộc gọi đều thành công, cụ thể:
- Khi thuê bao A (dài 11 chữ số) gọi cho thuê bao B (dài 10 chữ số) thì (1) cuộc gọi đều thành công; (2) thuê bao B sẽ hiện số thuê bao A (theo mã mạng mới, dài 10 chữ số) lên màn hình.
- Khi thuê bao A (dài 11 chữ số) gọi cho thuê bao B (dài 11 chữ số) thì (1) cuộc gọi đều thành công; (2) thuê bao B sẽ hiện số thuê bao A (theo mã mạng mới, dài 10 chữ số) lên màn hình.
- Khi thuê bao A (dài 10 chữ số) gọi cho thuê bao B (dài 11 chữ số) thì cuộc gọi đều thành công.
Ví dụ: Trong thời gian này người sử dụng quay số theo mã mạng cũ vào thuê bao mạng Viettel là 01692234567 hoặc quay số theo mã mạng mới là 0442234567 thì cuộc gọi đều thành công. Khi thuê bao A (01692234567) gọi cho thuê bao B (0973535353) thì thuê bao B sẽ hiện số 0442234567 lên màn hình (trong trường hợp Viettel chọn đầu số 044 để đưa về sử dụng).
- Duy trì âm thông báo (kể từ thời điểm kết thúc việc quay số song song). Trong thời gian này các cuộc gọi quay số theo mã mạng mới được tiến hành bình thường, các cuộc gọi quay số theo mã mạng cũ được định tuyến vào âm thông báo, cụ thể:
— Đối với cuộc gọi trong nước, tổng đài xuất phát cuộc gọi của mạng nào thì mạng đó thực hiện phát âm thông báo.
— Đối với cuộc gọi từ quốc tế về Việt Nam, Gateway của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quốc tế chiều về thực hiện phát âm thông báo.
- Kết thúc duy trì âm thông báo: Các cuộc gọi chỉ thực hiện thành công khi người sử dụng quay số theo mã mạng mới.
Những thuê bao đang sử dụng đầu số 090…094, 096…099 sẽ không bị ảnh hưởng.
12x | 16x | 18x | 19x | 8x | 9x |
120 – MobiFone | 90 – MobiFone | ||||
121 – MobiFone | 91 – Vinaphone | ||||
122 – MobiFone | 162 – Viettel | 92 – Vietnamobile (trước đây là HT Mobile) | |||
123 – Vinaphone | 163 – Viettel | 93 – MobiFone | |||
124 – Vinaphone | 164 – Viettel | 94 – Vinaphone | |||
125 – Vinaphone | 165 – Viettel | ||||
126 – MobiFone | 166 – Viettel | 186 – Vietnamobile | 86 (8)(9) – Viettel | 96 – Viettel (trước đây là của EVN Telecom) | |
127 – Vinaphone | 167 – Viettel | 97 – Viettel | |||
128 – MobiFone | 168 – Viettel | 188 – Vietnamobile | 88 – Vinaphone | 98 – Viettel | |
129 – Vinaphone | 169 – Viettel | 199 – Gmobile | 89 – MobiFone | 99 (2) – VSAT | |
99 (3)(4)(5)(6)(7) – Gmobile (thương hiệu Beeline) | |||||
99 (8)(9) – Indochina Telecom |
Mã thuê bao VSAT
Mã vùng 992 là thuê bao VSAT.
- 992 2: VSAT Bưu điện
- 992 3: VSAT Thuê bao
Các số gọi khẩn cấp
- 112: gọi lực lượng tìm kiếm, cứu nạn.
- 113: gọi công an.
- 114: gọi cứu hỏa.
- 115: gọi cứu thương.
Các đầu số dịch vụ
- 106x: 1060 – trả lời tự động thông tin kinh tế xã hội 1066 – tư vấn việc làm 1068 – Tổng đài giải đáp thông tin kinh tế xã hội 1069 – Tổng đài hỗ trợ thế thao (chuyên sâu vềbóng đávà pháp luật)
- 108x: 1080 – Tổng đài giải đáp thông tin 1088 – Tổng đài kết nối đến các nhà tư vấn qua điện thoại
- 1400: số tổng đài nhắn tin của Cổng thông tin nhân đạo quốc gia. Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước. Số tiền cước được chuyển vào Quỹ nhân đạo quốc gia.
- 1800xxxx-(ở nước ngoài thường viết là 1-800-xxxx-): số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến không bị tính cước.
- 1900xxxx-: số chăm sóc khách hàng, dịch vụ. Thuê bao gọi đến hoặc nhắn tin đến bị tính cuớc.
- 8xxxvà 6xxx: số tổng đài dịch vụ nhắn tin tương tác trên điện thoại di động (dành cho tư nhân khai thác). Thuê bao nhắn tin đến bị tính cước.
Ghi chú: 180066xx, 180068xx, 190066xx, 190068xx do mạng FPT cung cấp
Cách thức thiết lập cuộc gọi
Tại Việt Nam, cách thức thiết lập cuộc gọi theo quy định như sau:
Gọi đi quốc tế
Chỉ số gọi quốc tế (+; 00) + Mã nước + Mã vùng + Số điện thoại
Gọi trong nước
Cấu trúc số điện thoại quốc tế theo khuyến nghị E.164 của ITU-T bao gồm mã quốc gia, mã vùng (hoặc mã mạng), số máy điện thoại.
Khi gọi cho điện thoại cố định trong nội tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương chỉ cần quay số điện thoại gọi đến.
Khi gọi cho điện thoại cố định giữa các tỉnh thành với nhau, cách thức quay số là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Từ điện thoại di động gọi cho điện thoại cố định, cách thức là: 0 + Mã vùng + Số điện thoại.
Khi gọi đến điện thoại di động, cách thức là: 0 + Mã mạng + số điện thoại (như vậy, phải quay đầy đủ 10 số đối với đầu 09x và 11 số đối với đầu 01xx).
Từ ngày 5 tháng 10 năm 2008, số điện thoại cố định tại các tỉnh thành dài 7 chữ số, riêng Hà Nội và TP HCM dài 8 chữ số (trừ những số điện thoại đặc biệt) được phân chia đầu số theo các nhà khai thác dịch vụ như sau:
2: Viettel (điện thoại cố định)
3: VNPT
4: VTC
5: SPT
62: Viettel (điện thoại cố định)
63:Viettel (điện thoại cố định)
66: Viettel (điện thoại cố định)
68: Di động Viettel
71: CMC Telecom
73: FPT Telecom.
8: Di động Vinaphone
9: Di động MobiFone
VNPT Vĩnh Phúc – Sưu tầm